BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ
-----------------------------
Số: 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------------------------
Hà Nội, ngày 16 tháng 06
năm 2011
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN TIÊU CHUẨN BÀN GHẾ HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC,
TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
------------------------------------
Căn
cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn
cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn
cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Liên
tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu
chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông như sau:
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1.
Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
bao gồm: kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, mầu sắc và bố trí bàn ghế
trong phòng học.
2.
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan, học sinh có chỉ số
nhân trắc bình thường.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong
văn bản này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1.
Chiều cao ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh trước mặt ghế đến sàn.
2.
Chiều rộng ghế là khoảng cách giữa hai cạnh bên của mặt ghế.
3.
Chiều sâu ghế là khoảng cách từ mặt phẳng tựa lưng đến cạnh trước mặt ghế.
4.
Chiều cao bàn là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh sau mặt bàn đến sàn.
5.
Chiều sâu bàn là khoảng cách vuông góc giữa mép trên của cạnh trước và cạnh sau
của mặt bàn.
6.
Chiều rộng bàn là khoảng cách giữa hai mép bên của bàn.
7.
Hiệu số chiều cao bàn ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên của bàn đến mặt
ghế.
8.
Học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường là học sinh có các số đo hình thể nằm
trong khoảng chỉ số nhân trắc theo qui định của Bộ Y tế.
9.
Phòng học thông thường là phòng được thiết kế cho mục đích học tập các môn
không đòi hỏi điều kiện đặc biệt và không bao gồm phòng học bộ môn, phòng thí
nghiệm, phòng đa chức năng.
Chương
II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Kích thước bàn ghế
1.
Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh:
Cỡ số
|
Mã số
|
Chiều cao học sinh (cm)
|
I
|
I/100 - 109
|
Từ 100
đến 109
|
II
|
II/110 - 119
|
Từ 110
đến 119
|
III
|
III/120 - 129
|
Từ 120
đến 129
|
IV
|
IV/130 - 144
|
Từ 130
đến 144
|
V
|
V/145 - 159
|
Từ 145
đến 159
|
VI
|
VI/160 - 175
|
Từ 160
đến 175
|
2. Quy định kích
thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm):
Thông số
|
Cỡ số
|
|||||
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
|
- Chiều cao ghế (cm)
|
26
|
28
|
30
|
34
|
37
|
41
|
- Chiều sâu ghế (cm)
|
26
|
27
|
29
|
33
|
36
|
40
|
- Chiều rộng ghế (cm)
|
23
|
25
|
27
|
31
|
34
|
36
|
- Chiều cao bàn (cm)
|
45
|
48
|
51
|
57
|
63
|
69
|
- Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm)
|
19
|
20
|
21
|
23
|
26
|
28
|
- Chiều sâu bàn (cm)
|
45
|
45
|
45
|
50
|
50
|
50
|
- Chiều rộng bàn (cm)
|
|
|
|
|
|
|
+ Bàn một chỗ ngồi
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
+ Bàn hai chỗ ngồi
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Điều 4. Kiểu dáng, mầu sắc
bàn ghế
1.
Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi.
2.
Bàn và ghế rời nhau độc lập.
3.
Bàn phải bố trí chỗ để đồ dùng học tập phù hợp với cấu trúc thiết kế.
4.
Ghế có thể có tựa sau hoặc không có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh.
5.
Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.
6.
Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phải phù hợp với môi trường học
tập của lứa tuổi học sinh.
Điều 5. Vật liệu làm bàn
ghế
Mặt
bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế phải
được làm bằng vật liệu cứng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc
hại.
Điều 6. Kết cấu của bàn
ghế
1.
Bàn ghế được kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.
2.
Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
Điều 7. Nhãn bàn ghế
Bàn
ghế phải có nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; nhãn được ghi rõ ràng, bền trong quá
trình sử dụng và tối thiểu phải có những thông tin của tên sản phẩm, tên của
nhà sản xuất (đối với bàn ghế nhập khẩu phải có tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân nhập khẩu và phân phối), năm sản xuất, cỡ số của sản phẩm.
Điều 8. Bố trí bàn ghế
trong phòng học
1.
Bàn ghế được bố trí phù hợp với đa số học sinh. Trong một phòng học có thể bố
trí đồng thời nhiều cỡ số.
2.
Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải bảo đảm cho học sinh ngồi
ở vị trí trong cùng và vị trí ngoài cùng của hàng bàn đầu có góc nhìn đến tâm bảng
không nhỏ hơn 30o và góc quay đầu tối đa
không lớn hơn 60o.
3.
Cách bố trí bàn ghế trong phòng học thông thường :
Các cự ly cơ bản
|
Bàn hai chỗ ngồi
|
Bàn một chỗ ngồi
|
1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn
đầu đến bảng (cm)
|
215
|
215
|
2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm)
|
80
|
Kê ghép như với bàn hai chỗ ngồi theo
các quy định như với bàn hai chỗ ngồi
|
3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của
hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)
|
60
|
|
4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường
không phải hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)
|
50
|
|
5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm)
|
95 - 100
|
|
6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường
phía sau phòng học (cm)
|
40
|
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực
hiện
1.
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế,
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên
quan chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn triển khai, kiểm tra, thanh tra thực hiện
Thông tư này.
2.
Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham gia
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3.
Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc tham gia kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông
tư này.
4.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở giáo dục
và đào tạo, sở khoa học và công nghệ, sở y tế và các đơn vị có liên quan rà
soát, thống kê số bàn ghế không phù hợp, số bàn ghế cần phải thay thế, chỉnh sửa
ở địa phương lên kế hoạch triển khai, thực hiện Thông tư này.
Điều 10. Áp dụng Thông tư
1.
Đối với bàn ghế của các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông đang sử dụng phải có kế hoạch thay thế, sửa chữa, sắp xếp để đáp ứng
các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này
2.
Đối với bàn ghế được trang bị mới sau ngày Thông tư có hiệu lực thi hành phải
thực hiện theo hiệu lực thi hành tại Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi
hành
1.Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
2.Trong
quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế để xem
xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trịnh Quân Huấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Quân
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Vinh Hiển
|
Nơi nhận:
- UBVHGDTTN&NĐ của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KG, Công báo,
cổng thông tin điện tử)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở GDĐT, Sở KHCN, Sở YT các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử BGDĐT, BKHCN,
BYT;
- Lưu: VT 3 Bộ, VP Cục CSVCTBTH, Cục YT
DP, Tổng cục TCĐLCL.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét